Thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài
Kể từ ngày 01/07/2015 Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực, căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2014 thì quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thực hiện như sau:
Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:
- Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
- Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
…Trong trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài. Theo đó, trường hợp thành lập công ty có vốn 100% nước ngoài mà liên quan đến những vấn đề trên thì phải đăng kí chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014.
Hồ sơ gồm:
- Các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian:
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Bước 03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
* Đối với công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
* Đối với công ty Cổ phần
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Bước 04: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin của doanh nghiệp.
Một số công ty tư vấn, luật nhằm né tránh việc xin giấy chứng nhận đầu tư IRC mà khuyên công ty có vốn nước ngoài mua lại công ty trong nước, điều này xảy ra khi:
- Công ty tư vấn, công ty luật này không làm được IRC, năng lực yếu không xin được IRC, họ chỉ xin được ERC, cái này rất dễ, chứ không xin được IRC.
- Việc mua bán công ty hồ sơ nhanh hơn (do mua bán vốn không phải xin dự án đầu tư, chỉ cần làm thủ tục mua bán vốn góp và sau đó xin lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ERC), nhằm tạo sự tin tưởng giả tạo rằng hồ sơ bên họ làm tốt hơn, tuy nhiên đó là chỉ về ERC, không phải IRC.
- Việc không xin dự án đầu tư sẽ dẫn đến không có giấy IRC, các vấn đề phát sinh sau này như hạch toán chi phí đầu tư chính thức, chuyển tiền từ nước ngoài vào …sẽ không được phép.
- Do vậy cần xác nhận lại với các công ty trên là làm kiểu mua bán vốn góp này, sẽ xin được IRC không? nếu không thì nên tránh xa.
Công ty tư vấn đầu tư Thái Hà tự tin làm được tất cả các hồ sơ từ dễ tới khó, các trường hợp phức tạp, khó xin giấy phép, các trường hợp bên khác không làm được. Tỷ lệ hoàn thành xin giấy phép đầu tư có vốn nước ngoài vào việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài, thành lập công ty offshore, tài khoản ngân hàng offshore của chúng tôi tới thời điểm bây giờ là 100%.
Trên đây là bài viết về quy trình, các bước thủ tục thành lập,hồ sơ, chi phí cần chuẩn bị cho việc thành lập công ty có vốn nước ngoài, quý công ty, cá nhân người nước ngoài có nhu cầu đầu tư công ty tnhh, công ty cổ phần, ngành nghề thương mại, logistics, sản xuất, xây dựng, dịch vụ… tại Việt nam xin vui lòng liên hệ:
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Theo quy định của Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi thành lập theo qui định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên. Khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi các nội dung trên Giấy chứng nhận đầu tư như thông tin liên quan đến nhà đầu tư, thông tin doanh nghiệp, thông tin dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn và thời hạn thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp không phải cấp quyết định chủ trương đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản sao hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Thời hạn thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp không phải cấp quyết định chủ trương:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp phải cấp quyết định chủ trương đầu tư gồm:
Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư phải có quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Hồ sơ cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC).
Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư.
Hồ sơ thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư phải có quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Các hồ sơ như hồ sơ thực hiện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Hồ sơ thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư phải có quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
- Các hồ sơ như hồ sơ thực hiện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
Quy trình thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư áp dụng năm 2016
Theo quy định Luật đầu tư có hiệu lực từ ngày 01/07/2015, Nghị định số 118/2015 hướng dẫn chi tiết Luật Đầu tư, Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam thì quy trình thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đến thời điểm hiện tại thực hiện theo các bước như sau:
- Bước 1: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư thông qua việc thực hiện tách giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với nội dung đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp cũ. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp.
- Bước 2: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phần dự án đầu tư cũ) theo thủ tục đầu tư;
- Bước 3: Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;
- Bước 4: Cấp lại dấu pháp nhân của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tức là mã số thuế của doanh nghiệp) theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.
- Bước 5: Đăng bố cáo mẫu dấu của doanh nghiệp.
Trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn điều chỉnh liên quan đến nội dung có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty thì thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư theo các bước sau:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục ghi nhận thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp chưa tách giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ đồng thời thực hiện thủ tục tách tại bước 2. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp đã được cấp);
- Bước 3: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cập nhật thông tin của nhà đầu tư mới cùng các nội dung điều chỉnh liên quan đến dự án đầu tư.
- Bước 4: Trường hợp nhà đầu tư có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh, thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Bước 5: Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;
- Bước 6: Cấp lại dấu pháp nhân của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tức là mã số thuế của doanh nghiệp) theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.
- Bước 7: Đăng bố cáo mẫu dấu của doanh nghiệp.
Lưu ý: Sau khi doanh nghiệp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần thực hiện một số thủ tục để tránh các thủ tục pháp lý phát sinh ngoài ý muốn như sau:
- Nếu doanh nghiệp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tăng vốn điều lệ làm thay đổi mức thuế môn bài. Nhà đầu tư cần thực hiện kê khai thuế môn bài mức mới và nộp thuế môn bài bổ sung;
- Nếu doanh nghiệp thay đổi có thêm thành viên góp vốn mới cần lưu ý nhà đầu tư mới phải góp vốn đầu tư vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp và lưu ý góp đúng tiến độ theo thời hạn đã cam kết theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Doanh nghiệp lưu ý thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp theo nội dung ghi nhận và nghĩa vụ báo cáo đầu tư của doanh nghiệp (Thông thường là quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
- Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.
Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Luật Thái Hà
- Chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng điều kiện, hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
- Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh doanh nghiệp liên quan đến nội dung điều chỉnh theo qui định của pháp luật và thông tin doanh nghiệp cung cấp;
- Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện các thủ tục để điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ để được điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
- Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
- Tư vấn cấp, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp;
- Tư vấn cấp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
- Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư tại Việt Nam;
- Tư vấn các thủ tục về pháp luật thuế, kế toán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư nước ngoài mua góp vốn
Thời gian gần đây, nhà đầu tư nước ngoài có xu hướng góp vốn hoặc mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam. Đây là hình thức đầu tư phổ biến nhằm phát triển hoạt động động kinh doanh của doanh nghiệp Việt trước tình hình suy thoái đang thiếu vốn.
• Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì đây là kênh đầu tư hiệu quả vì đã có sẵn thị trường, có sẵn cơ cấu tổ chức hoạt động.
• Đối với doanh nghiệp trong nước thì đây là kênh huy động vốn và kinh nghiệm quản lý cũng như trình độ khoa học công nghệ cao từ các nước phát triển.
Trước nhu cầu đó, Luật Thái Hà nhận thực hiện các dịch vụ pháp lý liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
I. HỒ SƠ YÊU CẦU:
– Bản sao giấy phép công ty.
– Hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài.
– Chứng thư của ngân hàng.
II. PHÍ DỊCH VỤ: Liên hệ để biết thêm chi tiết.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Liên hệ để biết thêm chi tiết.
BẠN ĐANG CẦN ?
Chúng tôi sẽ đồng hành cùng Bạn trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp, mọi yêu cầu của bạn chúng tôi đều có thể đáp ứng và thực hiện nhanh chóng.
Nhân sự thực hiện công việc được đào tạo, chuyên nghiệp. Chúng tôi cung cấp dịch vụ đúng với hợp đồng đã ký.
Chúng tôi hiểu, ở thời điểm khởi nghiệp bạn cần tiết kiệm chi phí vì vậy những dịch vụ do Thái Hà cung cấp cũng thoã mãn nhu cầu chính đáng này.
Bất cứ thời điểm nào Bạn cần chúng tôi, nhân viên tư vấn hỗ trợ sẽ có mặt và đồng hành cùng bạn. Được phục vụ khách hàng là niềm hãnh diện của mọi công ty.