Các loại thị thực và thời hạn của thị thực (Visa)

Theo Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, thị thực có rất nhiều loại. Bao gồm:

  • NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội,Thủ tướng Chính phủ. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • NG2 -Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, PhóThủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc vớicác ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ươngMặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có thời hạn không quá 05 năm.
  • DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. Có thời hạn không quá 03 tháng
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • – Cấp cho người vào lao động. Có thời hạn không quá 02 năm.
  • DL – Cấp cho người vào du lịch. Có thời hạn không quá 03 tháng
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài làcha, mẹ, vợ, chồng, concủa công dân Việt Nam. Có thời hạn không quá 12 tháng.
  • VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. Có thời hạn không quá 06 tháng
  • SQ– Cấp cho các trường hợp là Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:

– Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

– Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

Khi thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

Thời hạn của thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ đến Công ty Luật Thái Hà

Đ/c: Phòng 301, Tầng 3, Số 369 Vũ Tông Phan, Khương Đình, Thanh Xuân, hà Nội

Email: thaihalaw@gmail.com  or tupham.thaihalaw@gmail.com

Tel: 024.3566.7228   Hotline: 0976.085.206


Người viết: Đào Nguyễn