Để tránh mất thời gian, công sức và chi phí để xin gia hạn visa, đặc biệt là phải dán visa rất nhiều lần tại các trang của hộ chiếu.Chính vì vậy, thẻ tạm trú có lẽ là giải pháp nhanh gọn và tối ưu đối với những người nước ngoài thường xuyên cư trú và làm việc tại Việt Nam.
Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 thì:
I. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú
Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
II. Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú
Cục Quản lý Xuất Nhập cảnh – Bộ Công an
III. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
Giấy tờ chứng minh có khai báo tạm trú/Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương có ký và đóng dấu của Công An xã, phường;
IV. Thời hạn của thẻ tạm trú
1. Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm |
2. Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm |
3. Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm |
Người viết: Đào Nguyễn