Thủ tục mở quán kinh doanh club

Thủ tục mở quán kinh doanh club

  • Thứ nhất, cần tiến hành đăng kí kinh doanh. Theo tôi, bạn nên đăng kí kinh doanh thành lập hộ kinh doanh cá thể. Cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí bao gồm:

    – Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh (theo mẫu);

    – Bản sao có chứng thực CMND, hoặc hộ chiếu hay các giấy tờ chứng thực cá nhân khác

    – Giấy tờ, hồ sơ liên quan tới trụ sở của hộ kinh doanh cá thể (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê nhà, thuê trụ sở…)

    Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, bạn nộp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc UBND quận/huyện nơi có trụ sở chính của hộ kinh doanh.

    Thứ hai, hộ kinh doanh cá thể thì chịu các khoản thuế sau:

    – Thuế môn bài

    – Thuế GTGT

    – Thuế thu nhập cá nhân.

    Thứ ba, hộ kinh doanh hộ cá thể cần tuân thủ pháp luật doanh nghiệp, pháp luật quản lý thuế, các Nghị định xử lý vi phạm liên quan trong lĩnh vực kinh doanh.

Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể

Hồ sơ đăng ký HKD cá thể gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký HKD cá thể với nội dung gồm: tên HKD; địa điểm kinh doanh; số điện thoại; số fax; thư điện tử; ngành – nghề kinh doanh; số vốn kinh doanh; số lao động.
  • Bản sao CMTND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh.
  • Ủy quyền đại diện hộ kinh doanh với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
  • Giấy tờ chứng minh địa điểm HKD

Thủ tục để thành lập HKD cá thể gồm các bước sau:

Bước 1: Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận, giấy chứng nhận đăng ký HKD cho HKD trong 3-5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ nếu đủ các điều kiện gồm:

  • Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
  • Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp với quy định, không trùng lẫn với hộ kinh doanh trong cùng địa bàn;
  • Địa chỉ đăng ký hộ kinh doanh đúng theo quy định pháp luật;

Nếu hồ sơ đăng ký không hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đến người nộp trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.

Dịch vụ tư vấn thành lập hộ kinh doanh cá thể của Công ty luật Thái Hà

  • Tư vấn các điều kiện, thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể cho khách hàng.
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể.
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập HKD cá thể tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo dõi hồ sơ nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng.
  • Hỗ trợ tư vấn trong quá trình hoạt động của HKD.
  • Hỗ trợ tư vấn các vấn đề về đăng ký nhãn hiệu, thuế, giấy phép có liên quan nếu quý khách có yêu cầu.

Đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể ở đâu?

Cá nhân/đại diện hộ gia đình có thể gửi giấy đề nghị đăng ký HKD cá thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của mình. Hoặc có thể thực hiện đăng ký kinh doanh qua mạng đến các trang dịch vụ công của thành phố. Hồ sơ sau đó sẽ được dịch vụ công của 2 thành phố này chuyển về Phòng Kinh tế UBND quận, huyện liên quan để tiến hành xét duyệt.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND quận/huyện đó sẽ gửi tin nhắn/email về cho chủ thể nộp đơn để hẹn ngày lấy giấy phép. Nếu hồ sơ chưa đạt, cần bổ sung hoặc bị từ chối thì đơn vị này cũng sẽ gửi thông báo qua tin nhắn/email của người nộp.

Một số lưu ý cần biết khi thành lập hộ kinh doanh cá thể

  • Thuế với HKD cá thể là thuế khoán trực tiếp, hóa đơn bán lẻ do hộ kinh doanh tự in hoặc mua tại chi cục thuế.
  • HKD cá thể có lợi thế về không phải kê khai thuế lưu trữ sổ sách kế toán, phù hợp với các chủ thể có nhu cầu kinh doanh, các mặt hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, dịch vụ ăn uống, làm đẹp….
  • HKD cá thể không có tư cách pháp nhân, chủ hộ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh của HKD cá thể.
  • Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

Làm hợp đồng mượn nhà để làm nơi kinh doanh

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở (1)

(Số: ……………./HĐTNO)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại …………………………………………..Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A) (2):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………..………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………..…………………………………………………………….

Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………………………………………….

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………..………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………..…………………………………………………………….

Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..

CMND số: ………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………..………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………..…………………………………………………………….

Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………………………………………….

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

………………………………………..…………………………………………………………………………….

………………………………………..…………………………………………………………………………….

BÊN THUÊ (BÊN B) (2):

Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………..……………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………..………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………..…… Fax:………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản số: …………………………………………… Mở tại ngân hàng: …………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG (3)

Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………………………………………………………………

1.1. Nhà ở:

a) Tổng diện tích sử dụng:..………………………………………………… m2

b) Diện tích xây dựng: ………………………………………………………. m2

c) Diện tích xây dựng của tầng trệt: …………………………………..…… m2

d) Kết cấu nhà: ……………………………………………………………….

e) Số tầng: …………………………………………………………………….

f) Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) : ……………………………………………………….

1.2. Đất ở:

Thửa đất số: ………………………………………………………………………..

Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………

Diện tích: …………………………………………………………………………….m2

Hình thức sử dụng riêng: …………………………………………………………..m2

1.3. Các thực trạng khác: ………………………………………………………….

ĐIỀU 2: GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: …………………………………………..)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: bằng ……………………., trả vào ngày ………. hàng tháng.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở (5)

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …… tháng …… năm ………..

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);

g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;

e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;

– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

– Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

– Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

f) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;

i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở

6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện.

8.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật nhà ở.

Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;

b) Nhà ở cho thuê không còn;

c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.

ĐIỀU 9: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

10.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                         BÊN CHO THUÊ                                         BÊN THUÊ

                        (Ký, ghi rõ họ tên)                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng này được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 122 Luật nhà ở năm 2014;

(2) Các bên tham gia hợp đồng phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 119 Luật nhà ở năm 2014;

(3) Nhà ở tham gia giao dịch phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 118 Luật nhà ở năm 2014;

(4) Giá thuê nhà ở và phương thức thanh toán được quy định tại Điều 129 Luật nhà ở năm 2014;

(5) Thời hạn thuê được quy định tại Điều 129 Luật nhà ở năm 2014.