Làm giấy phép đo đạc bản đồ ở đâu

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

  1. Trình tự thực hiện:
  2. a) Trường hợp 1:Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội và các tổ chức xã hội – nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập nộp một (01) bộ hồ sơ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.

Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức.

  1. b)Trường hợp 2:Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại Trường hợp 1 nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi tổ chức có trụ sở chính.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định kèm theo hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

  1. c) Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép. Tổ chức được cấp giấy phép có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của mình.
  2. Cách thức thực hiện:Không quy định.
  3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  4. a) Thành phần hồ sơ:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;

– Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, giấy tờ chứng minh về việc đóng bảo hiểm, bản khai quá trình công tác, quyết định bổ nhiệm của kỹ thuật trưởng;

– Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;

– Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ về sở hữu thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ gồm chứng từ mua bán, thuê hoặc chuyển giao thiết bị, công nghệ.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
  2. Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn thẩm định: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Thời hạn cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đối với trường hợp Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trực tiếp thực hiện việc thẩm định hồ sơ; Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện việc thẩm định hồ sơ.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.
  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường.

  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
  2. Lệ phí:Chưa quy định.
  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 1a: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ).

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh; có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp.

– Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ tối thiểu như sau:

+ Một (01) kỹ thuật trưởng có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm, có hợp đồng lao động được đóng bảo hiểm từ một (01) năm trở lên, không được đồng thời là kỹ thuật trưởng của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác;

+ Bốn (04) nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ.

– Có thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một (01) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp phép.

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.

 Mẫu số 1a. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________________

…………, ngày     tháng      năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

____________

Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,

                 Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

Tên tổ chức:……………………………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập:………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………

Trụ sở chính:      ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:  …………….   Fax: …… ………  E-mail:………………………………………………..

Căn cứ Nghị định số ……./201…./NĐ-CP ngày     tháng      năm 201…. của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:

  1. …………………………………………………………………………………………………….
  2. …………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)

PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

  1. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
  2. Lực lượng kỹ thuậtđo đạc và bản đồphân tích theo ngành nghề[1]

Đơn vị tính: Người

TT Ngành, nghề Đại học trở lên Trung cấp,

cao đẳng

Công nhân kỹ thuật
1 (Trắc địa) 05 02 0
2 (Địa chính) ….. …. ….
………….. ….. …. ….

  1. Người chịu trách nhiệm theo pháp luật và Kỹ thuật trưởng

TT Họ và tên Chức vụ Bằng cấp Thâm niên
1 (Nguyễn Văn A) Giám đốc …….. …….
2 (Nguyễn Văn B) Đội trưởng Kỹ sư trắc địa 03 năm

  1. Danh sách nhân lực kỹ thuật đođạc và bản đồ

TT Họ và tên Chức vụ Bằng cấp Thâm niên
1 (Nguyễn Văn B) Đội trưởng Kỹ sư trắc địa 03 năm
2 (Nguyễn Văn C) Nhân viên Trung cấp địa chính …….
………….. ……. ……. …….

  1. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

TT Tên, mã hiệu của thiết bị,

công nghệ

Số lượng Tình trạng Ghi chú
1        
2        
3        
…………..      

Cam kết: ….. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.

  Người chịu trách nhiệm theo pháp luật
  (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)