Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư

Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở được quy định cụ thể trong Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan. Dưới đây là các bước cơ bản trong thủ tục này:

1. Nộp đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở:

  • Người có đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp đơn theo mẫu quy định tại địa chỉ: [đã xoá URL không hợp lệ]
  • Đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở phải ghi rõ các thông tin sau:
    • Họ và tên, địa chỉ của người xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở;
    • Vị trí, diện tích thửa đất nông nghiệp cần chuyển đổi;
    • Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi;
    • Căn cứ pháp lý cho việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở;
    • Cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

2. Cung cấp hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở:

  • Hồ sơ chung:
    • Đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở theo mẫu quy định;
    • Giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở;
    • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đối với thửa đất nông nghiệp cần chuyển đổi;
    • Bản vẽ thửa đất nông nghiệp cần chuyển đổi (theo tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1000);
    • Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi (nếu có).
  • Hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
    • Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở để xây dựng nhà ở:
      • Giấy phép xây dựng nhà ở (nếu có);
      • Giấy tờ chứng minh nguồn vốn xây dựng nhà ở.
    • Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở để làm khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế – xã hội:
      • Giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
      • Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
    • Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở để làm các mục đích khác:
      • Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Nộp hồ sơ và thẩm định hồ sơ:

  • Người xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất nông nghiệp cần chuyển đổi.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

4. Quyết định cho phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho người xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở biết lý do và thời hạn sửa chữa hồ sơ.

5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính:

  • Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp quyết định cho phép chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, người được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

6. Cập nhật thông tin vào sổ đỏ:

  • Sau khi người được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thực hiện nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở vào sổ đỏ của thửa đất.

Lưu ý:

  • Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở có thể thay đổi tùy theo quy định của địa phương.
  • Người có nhu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở cần tham khảo ý kiến của cơ quan chức năng có thẩm quyền để được hướng dẫn và hỗ trợ cụ thể.